Thuốc ôn trung trừ hàn

Tác dụng

  • Chữa rối loạn tiêu hoá do tỳ vị hư hàn (tỳ dương hư): Đầy bụng nôn mửa, ỉa chảy mãn, không khát, chân tay lạnh, sắc mặt xanh, rêu lưỡi trắng, mạch trầm trì, vô lực
  • Chữa đau bụng do lạnh (trừ hàn chỉ thống): Đau dạ dày, viêm đại tràng mãn thể hàn
  • Kích thích tiêu hoá (làm gia vị ): Trị đầy bụng, chậm tiêu ăn uống kém


Can khương (Gừng khô)


Bộ phận dùng

  • Thân rễ phơi khô của cây gừng

Tính vị quy kinh

  • Cay, ôn - Tâm, phế, tỳ, vị

Công năng chủ trị

Liều dùng - cách dùng

  • 3 - 6g/24h sắc, bột, rượu

Kiêng kỵ

  • Ho do nhiệt


Thảo quả (Quả đò ho)


Bộ phận dùng

  • Quả chín phơi sấy khô, khi dùng bỏ vỏ lấy hạt

Tính vị quy kinh

  • Cay, ôn - Tỳ, vị

Công năng chủ trị

  • Ôn trung trừ hàn, trừ đàm, chữa sốt rét
  • Chữa đau dạ dày, viêm đại tràng co thắt do lạnh
    Chữa ăn không tiêu, đầy bụng, nôn do lạnh
    Chữa ho, long đờm
    Chữa sôt rét do tỳ hư: Sốt ít, rét nhiều, đại tiện lỏng, không muốn ăn:Thường sơn triệt ngược

Liều dùng - cách dùng

  • 3 - 6g/24h sắc, bột, viên


Ngải cứu (y thảo)


Bộ phận dùng

  • Lá phơi khô, càng để lâu càng tốt gọi là ngải diệp

Tính vị quy kinh

  • Đắng, ôn - Can, tỳ, thận

Công năng chủ trị


Ôn trung trừ hàn, điều kinh an thai, cầm máu

Lá khô

  • Chữa đau bụng do lạnh
  • Chữa kinh nguyệt không đều, an thai do tử cung hư hàn hoặc do phong hàn gây động thai
  • Sao cháy trị thổ huyết, chảy máu cam, băng huyết, rong kinh rong huyết do tỳ hư. Ngải nhung làm mồi cứu

Lá tươi

  • Chữa cảm mạo: Sao nóng với rượu, gừng, đánh dọc sống lưng (đánh gió)
  • Chữa đau do chấn thương, đau lưng cấp, đau thần kinh do lạnh: Sao nóng, thêm chút muối hoặc dấm, đắp vào chỗ đau
  • Bổ huyết, chữa suy nhược cơ thể, thiếu máu, mệt mỏi: Luộc nấu canh ăn với trứng gà

Liều dùng - cách dùng

  • 4 - 8gkhô 30 - 50gtươi/24h sắc, cao lỏng, đắp ngoài


Đại hồi (Bát giác hồi hương, Đại hồi hương)

  • Bộ phận dùng: Quả chín phơi khô

Tính vị quy kinh

  • Cay, ôn - Tỳ, vị, can, thận

Công năng chủ trị

  • Ôn trung trừ hàn 
  • Chữa đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy do lạnh
    Chữa đầy bụng chậm tiêu, ăn kém, giải độc thịt cá
    Ngâm rượu xoa bóp chữa đau nhức tê thấp, chấn thương

Liều dùng - cách dùng

  • 4 - 8g/24h sắc, bột, ngâm rượu xoa bóp
  • Nếu dùng liều cao gây ngộ độc: Run chân tay, xung huyết não và phổi, trạng thái ngây có khi tới co giật như động kinh


Tiểu hồi (Hồi hương, tiểu hồi hương)


Bộ phận dùng

  • Quả chín phơi khô

Tính vị quy kinh

  • Cay, ôn - Can, thận, tỳ, vị

Công năng chủ trị

  • Trừ hàn, chỉ thống, kiện tỳ, khai vị- Chữa đau bụng do lạnh;
  • Chữa ăn không ngon, đầy bụng, chậm tiêu
    Chữa thoát vị bẹn (có nước ở màng tinh hoàn)do hàn trệ ở can kinh

Liều dùng - cách dùng

4 - 8g/24h sắc, bột


Cao lương khương


Bộ phận dùng

  • Thân rễ phơi sấy khô

Tính vị quy kinh

  • Cay, ôn - Tỳ vị

Công năng chủ trị

  • Ôn trung, tán hàn, giảm đau, tiêu thực
  • Chữa đau bụng do lạnh (đau dạ dày, viêm đại tràng)
    Chữa cảm lạnh gây sốt rét, sốt nóng, ỉa chảy, nôn mửa
    Làm ăn ngon, chóngtiêu
    Nhai sống chữa đau răng

Liều dùng - cách dùng

  • 3 - 6g/24h sắc, bột, rượu

Kiêng kỵ

  • Hoả vượng sinh nôn mửa, cảm nắng mà hoắc loạn


Sả (Hương mao, sả chanh)


Bộ phận dùng

  • Lá, củ, tinh dầu

Tính vị quy kinh

  • Cay, ôn - Tỳ vị

Công năng chủ trị

  • Phát hãn giải biểu, kích thích tiêu hoá
  • Lá xông chữa cảm mạo hoặc pha nước uống cho mát và dễ tiêu
    Củ thông tiểu, làm ra mồ hôi, chữa cảm sốt, ăn ngon, chóng tiêu
    Tinh dầu giúp tiêu hoá, đuổi muỗi, làm hương liệu

Liều dùng - cách dùng

  • 15 - 30g/24h lá, củ sắc, xông


Đinh hương


Bộ phận dùng

  • Nụ hoa

Tính vị quy kinh

  • Cay, ôn - Phế, thận, tỳ, vị

Công năng chủ trị

  • Ôn trung trừ hàn, phá khí giáng nghịch
  • Chữa đau bụng, ỉa chảy, nôn mửa do lạnh, nấc cụt
    Bôi ngoài trị chàm, lở, nhai đinh hương để phòng bệnh (có dịch)
    Làm thuốc tê và diệt tuỷ răng, súc miệng làm thơm miệng

Liều dùng - cách dùng

  • 1 - 4g/24h sắc, bột, hoàn, rượu xoa bóp. 
  • Khi sắc thuốc được mới bỏ Đinh hương vào

Kiêng kỵ

  • Kỵ lửa, không phải hư hàn không dùng 


Ngô thù du


Bộ phận dùng

  • Quả chín phơi khô, phải thuỷ bào 

Tính vị quy kinh

  • Cay đắng, ôn, hơi có độc - Tỳ vị, can, thận

Công năng chủ trị

  • Ôn trung trừ hàn, chỉ thống
  • Chữa đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy, ăn không tiêu
    Chữa đau đầu, đau răng, đau mình mẩy, lưng gối yếu mềm
    Chữa cảm lạnh, lở ngứa

Liều dùng - cách dùng

  • 1 - 3g/24h bột, 4 - 6g/24h sắc

Kiêng kỵ

  • Không phải hàn thấp thì không dùng
  • Xuyên tiêu (hoa tiêu, thục tiêu, hạt sẻn, sưng, hoàng lực, lưỡng diện châm. . . )


Xuyên tiêu


Bộ phận dùng

  • Quả (hoa tiêu hay thục tiêu), rễ gọi là hoàng lực 

Tính vị quy kinh

  • Cay, ôn, có độc - Phế, tỳ, thận

Công năng chủ trị

  • Ôn trung tán hàn, trục thấp trợ hoả, tẩy giun
  • Chữa bụng lạnh đau, thổ tả, kích thích tiêu hoá
    Tâỷ giun sán, đau nhức răng
    Rễ để chữa sốt làm ra mồ hôi, sốt rét kinh niên, trị tê thấp

Liều dùng - cách dùng

  • Quả: 3 - 6g/24h sắc, bột, rượu. Rễ: 4 - 8g/24h sắc, rượu