Thuốc bình can tức phong

Thuốc bình can tức phong là những vị thuốc dùng để chữa các chứng bệnh do nội phong gây ra (can phong nội động).

Nguyên nhân sinh nội phong
  • Do nhiệt cực sinh phong gây sốt cao co giật

  • Do thận âm hư không nuôi dưỡng can âm, làm can dương vượng (can hoả vượng) gây nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt,..

  • Do huyết hư nên can huyết cũng hư, làm chân tay run, co giật bán thân bất toại (liệt nửa người do tai biến mạch máu não)

Tác dụng chung
  • Chấn kinh, tiềm dương

  • Chữa đau đầu, hoa mắt, chóng mặt do can hoả vượng, hay gặp ở bệnh cao huyết áp, suy nhược cơ thể, rối loạn tiền mãn kinh. . .

  • Chữa các chứng co giật do sốt cao, sản giật, động kinh (Y học cổ truyền cho rằng đều do thiếu tân dịch, huyết hư sinh ra)

  • Chữa đau khớp, đau thần kinh (do can phong đi vào kinh lạc)

Cách dùng

Phối ngũ

Kiêng kỵ
  • Hư chứng



Các vị thuốc


Câu đằng (Gai móc câu)


Bộ phận dùng
  • Cành có gai móc câu.

Tính vị quy kinh
  • Ngọt, hàn - Can, tâm bào

Công năng chủ trị
  • Bình can trấn kinh, giải độc

  • Chữa đau đầu, hoa mắt, chóng mặt do cao huyết áp

  • Chữa sốt cao co giật, trẻ khóc đêm (khóc dạ đề)

  • Chữa sốt phát ban, xích bạch đới, làm mọc các nốt ban chẩn như: sởi, thuỷ đậu,..

Liều dùng - cách dùng
  • 12 - 16g/24h sắc uống
  • Khi thuốc gần được mới cho câu đằng vào đun sôi 15phút là được. Sắc lâu sẽ mất tác dụng




Thuyền thoái (Thuyền thuế, thiền thuế, thuyền y)


Bộ phận dùng
  • Xác lột con ve sầu có 2 loại

  • Kim thuyền thoái: Xác ve có màu vàng là tốt nhất

  • Thuyền hoa: Xác ve có mầm cỏ bên trong vì rơi xuống đất

Tính vị quy kinh
  • Mặn ngọt, hàn - Can, phế

Công năng chủ trị

Bình can trấn kinh, giải độc, tán phong nhiệt, tuyên phế
  • Chữa co giật do sốt cao, uốn ván, trẻ co kinh giản, khóc dạ đề

  • Chữa cảm phong nhiệt gây sốt, đau đầu choáng váng

  • Chữa ho cảm mất tiếng do viêm họng, viêm thanh quản

  • Chữa mụn nhọt, dị ứng, viêm tai giữa, viêm màng tiếp hợp, làm mọc các nốt ban chẩn như: sởi, thuỷ đậu (dùng ngoài)

Liều dùng - cách dùng
  • 1 - 3g/24h sắc, bột

Kiêng kỵ
  • Khi có thai




Bạch cương tằm


Bộ phận dùng
  • Con tằm bị bệnh do vi khuẩn Batrylis Bassiana chết cứng có sắc trắng như vôi

Tính vị quy kinh
  • Cay mặn, bình - Tâm, can, tỳ, phế

Công năng chủ trị

Khứ phong, hoá đàm, tán kết
  • Chữa cảm phong nhiệt gây sốt, đau đầu, hoa mắt chóng mặt

  • Chữa co giật, trẻ khóc đêm, hay giật mình, tai biến mạch não

  • Chữa ho cảm mất tiếng (viêm thanh quản), ho lâu ngày (viêm phế quản mãn)

  • Chữa lao hạch, dùng ngoài chữa lở ngứa, dị ứng, sạm da do suy thượng thận (protein của bạch cương tằm kích thích hormon vỏ thượng thận)
  • Bổ thận dương: chữa liệt dương, xích bạch đới, băng huyết

Liều dùng - cách dùng
  • 6 - 12g/24h sao cháy hoặc sao rượu vàng, sắc uống, tán bột

Kiêng kỵ
  • Huyết hư, không phải phong tà không dùng




Thiên ma


Bộ phận dùng
  • Rễ của cây thiên ma

Tính vị quy kinh
  • Cay, bình - Can

Công năng chủ trị

Bình can trấn kinh
  • Chữa co giật trẻ em

  • Cao huyết áp gây đau đầu, hoa mắt chóng mặt

  • Liệt nửa người do tai biến mạch máu não (bán thân bất toại)

  • Chữa đau khớp, đau thần kinh

  • Chữa ho và long đờm

Liều dùng - cách dùng
  • 3 - 6g/24h sắc uống




Toàn yết (Bọ cạp)


Bộ phận dùng
  • Toàn con hoặc đuôi (yết vĩ)

Tính vị quy kinh
  • Mặn cay, bình, có độc - Can

Công năng chủ trị

Bình can trấn kinh, giải độc
  • Chữa trẻ con kinh giản, uốn ván

  • Bị cảm méo mồm bán thân bất toại (tai biến mạch máu não)

  • Chữa đau khớp, đau thần kinh, đau bụng do lạnh

  • Chữa mụn nhọt, dị ứng, chảy mủ tai, trĩ, rắn cắn

Liều dùng - cách dùng
  • 3 - 4con/24h. 3 - 8đuôi/24h sắc, bột

  • Độc tính tập trung ở đuôi: Katsutoxin=Buthotoxin




Ngô công (Con rết, thiên long, bách túc trùng, bách cước)



Bộ phận dùng
  • Cả con khô, bỏ đầu đuôi, tẩm gừng, sao với gạo nếp ướt đến khi gạo vàng là được, tán bột uống hoặc ngâm rượu

Tính vị quy kinh
  • Cay, ôn, có độc - Can

Công năng chủ trị

Bình can, phá huyết, giải độc của rắn
  • Chữa trẻ con co giật, uốn ván, bán thân bất toại

  • Truỵ thai, sang nhọt, lao hạch,

  • Rắn hoặc sâu trùng độc cắn (bôi)

Liều dùng - cách dùng
  • 2 - 6g/24h bột, ngâm rượu uống hoặc bôi ngoài

Kiêng kỵ
  • Khi có thai




Bạch tật lê (Thích tật lê, gai ma vương, gai trống)


Bộ phận dùng
  • Quả chín phơi khô, sao cho cháy gai rồi sàng bỏ gai, giã nátvụn mà dùng

Tính vị quy kinh
  • Đắng- ôn - Can, phế

Công năng chủ trị

Bình can, tán phong, hành huyết, giải độc
  • Chữa nhức đầu, hoa mắt do cao huyết áp

  • Chữa ngực sườn đầy tức, sữa không xuống, kinh nguyệt không đều, thống kinh

  • Chữa đau mắt, nhức vùng mắt, chảy nước mắt do can hoả (viêm màng tiếp hợp cấp)

  • Chữa lị, loét miệng (súc miệng), giải dị ứng, chảy máu cam

  • Bổ thận : trị đau lưng, tinh dịch không bền, gầy yếu

Liều dùng - cách dùng
  • 12 - 16g/24h sắc, bột

Kiêng kỵ
  • Huyết hư, khí yếu