Thuốc bổ huyết

Thuốc bổ huyết là những vị thuốc dùng chữa các chứng bệnh do huyết hư sinh ra (thiếu máu, bệnh phụ khoa như kinh nguyệt, thai sản vì huyết là cơ sở hoạt động của sinh dục nữ).


Đặc điểm
  • Đa số quy kinh: Tâm, can, thận. Đều sinh tân dịch

Tác dụng
  • Chữa thiếu máu, mất máu, suy nhược cơ thể do thiếu dinh dưỡng, do lao động quá sức hoặc sau khi ốm dậy, biểu hiện: Sắc mặt xanh vàng, da khô, ù tai, hoa mắt chóng mặt, hồi hộp mất ngủ, dễ kinh hãi, niêm mạc và móng chân móng tay nhợt, kinh nguyệt không đều, mạch tế sác vô lực

  • Chữa đau khớp, đau thần kinh có teo cơ cứng khớp (do huyết hư không nuôi dưỡng cân)

  • Chữa suy nhược thần kinh, ăn ngủ kém, hồi hộp, hay quên, giật mình sợ hãi (do huyết hư không nuôi dưỡng tâm)

  • Chữa bệnh phụ khoa: rối loạn kinh nguyệt, rong kinh, thống kinh, sảy thai đẻ non, vô sinh. . .

  • Chữa nhũn não, tai biến mạch não do huyết hư sinh phong.

Cách dùng
  • Huyết thuộc phần âm của cơ thể nên các thuốc bổ huyết đều có tác dụng bổ âm và ngược lại một số thuốc bổ âm cũng có tác dụng bổ huyết. Vì vậy thường phối hợp bổ huyết với bổ âm để tăng tác dụng

  • Khí huyết có quan hệ chặt chẽ với nhau, khí là gốc của huyết, huyết là mẹ của khí và là nơi để khí tàng trữ. Vì vậy thường phối hợp thuốc bổ khí với thuốc bổ huyết để tăng tác dụng

  • Phối hợp bổ huyết với thuốc hành huyết để tăng tác dụng

Kiêng kỵ
  • Tỳ hư



Các vị thuốc


Agiao (Cống giao, minh giao)

  • Dùng nước giếng huyện Đông A nấu keo da lừa gọi là A giao.

  • Việt Nam dùng Minh giao là keo nấu từ da trâu, bò, ngựa, chất lượng kém hơn agiao

Bộ phận dùng
  • Keo nấu từ da lừa ngựa trâu bò

Tính vị quy kinh
  • Ngọt, bình - Phế, can, thận

Công năng chủ trị

Tư âm dưỡng huyết, bổ phế nhuận táo, chỉ huyết an thai

  • Chữa âm hư tâm phiền mất ngủ

  • Chữa hư lao sinh ho, phế ung ho ra máu mủ

  • Chữa kinh nguyệt không đều, sảy thai đẻ non

  • Chữa chảy máu do tỳ hư không thống huyết: thổ huyết, máu cam lị ra máu, băng huyết. . .

Liều dùng - cách dùng
  • 6 - 12g/24h

  • Dùng sống hoà vào thuốc thang đã sắc

  • Sao bồ hoàng trị băng huyết

  • Sao cáp phấn trị ho ra máu (sao với bột vỏ sò hay bột mẫu lệ)

Thục địa


Cách chế
  • Sinh địa đem chưng với rượu, gừng, sa nhân rồi phơi.

  • Làm 9 lần như thế gọi là cửu chưng cửu sái, được thục địa.

Tính vị quy kinh
  • Ngọt, ôn – Tâm, can, thận

Công năng chủ trị

Bổ huyết, dưỡng âm

  • Chữa huyết hư thiếu máu, kinh nguyệt không đều, kinh ít nhạt màu

  • Trị âm hư sinh ho suyễn, khát nước, vật vã ít ngủ, đái đường

  • Chữa di tinh di niệu, lưng gối yếu mềm, sáng tai mắt, đen râu tóc

Liều dùng - cách dùng
  • 8 - 16g/24h sắc, rượu, cao lỏng

  • Phối hợp với Trần bì, Sa nhân, Gừng để tránh nê trệ

  • Phối hợp với mạch môn thì đại bổ tinh huyết

Kiêng kỵ
  • Kỵ đồng (gây tổn huyết, bại thận làm tóc bạc)


Đương quy


Bộ phận dùng
  • Rễ (củ)

  • Cả rễ chính, rễ phụ gọi là toàn quy

  • Rễ chính và cổ rễ gọi là quy đầu

  • Rễ phụ lớn gọi là quy thân (quy thoái)

  • Rễ phụ nhỏ gọi là quy vĩ

Tính vị quy kinh
  • Ngọt cay, ấm – Tâm, can, tỳ

Công năng chủ trị

Bổ huyết, hoạt huyết, chỉ huyết

  • Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh (là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ)

  • Chữa thiếu máu, các bệnh thai tiền sản hậu

  • Chữa chấn thương ứ huyết, chân tay đau nhức và lạnh, đau bụng do ruột co bóp mạnh (làm dãn cơ trơn)

  • Tẩm rượu sao trị táo bón, băng huyết

Liều dùng - cách dùng
  • 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu

Kiêng kỵ
  • Vị ngọt trệ nên tỳ vị hư hàn tiết tả không dùng

  • Vị cay tán nên âm hư hoả thịnh kiêng dùng


Hà thủ ô đỏ (Dạ giao đằng, dạ hợp, măn đăng tua lình)


Bộ phận dùng
  • Củ của cây hà thủ ô đỏ, phải chế với đậu đen

Tính vị quy kinh
  • Ngọt đắng chát, ôn - Can thận

Công năng chủ trị

Ích tinh huyết, bổ can thận

  • Chữa suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh, thiếu máu, mất ngủ, bán thân bất toại

  • Dùng cho phụ nữ sau đẻ, sốt rét kéo dài gây thiếu máu

  • Chữa di tinh đới hạ, mạnh gân cốt, đen râu tóc

  • Chữa táo bón, đi ngoài ra máu gây thiếu máu

Liều dùng - cách dùng

  • 10 - 20g/24h sắc bột rượu


Kiêng kỵ
  • Táo bón nhiều không dùng

  • Kiêng hành, tỏi, tiết, cải củ, cá không vảy

  • Hà thủ ô đỏ kết hợp với Sinh địa làm tăng tác dụng, hỗ trợ cho nhau



Kê huyêt đằng (Dây máu gà, hồng đằng)


Kỷ tử


Bạch thược


Tang thầm


Bộ phận dùng
  • Quả dâu gần chín

Tính vị quy kinh
  • Ngọt chua, hàn - Can thận

Công năng chủ trị

Bổ can thận, bổ huyết trừ phong

  • Chữa huyết hư sinh phong: hoa mắt chóng mặt, ù tai mất ngủ, run chân tay, liệt nửa người do nhũn não

  • Chữa khát nướcdo sốt cao, tiêu khát, táo bón do thiếu tân dịch

  • Bổ can thận chữa râu tóc bạc sớm, mắt có màng mộng

  • Chữa phù thũng, lao hạch

Liều dùng - cách dùng
  • 10 - 20g/24h cao lỏng, siro, dùng sống

Kiêng kỵ
  • Tỳ hư tiết tả không dùng