Đại cương thuốc hành huyết

Định nghĩa

  • Thuốc hành huyết là các vị thuốc có tác dụng lưu thông huyết mạch; dùng để chữa những chứng bệnh do huyết ứ gây ra.

Nguyên nhân

  • Do sang chấn, do viêm tắc gây đau đớn, do huyết ứ đọng như bế kinh, sau khi sinh máu xấu đọng lại, do viêm nhiễm, . . . 

Phân loại

Tác dụng chung

  • Giảm các cơn đautạng phủ hay tại chỗ do xung huyết như: cơn đau dạ dày, đau do viêm nhiễm, đau do sang chấn, thống kinh. . . 
  • Chống viêm: giảm các triệu chứng sưng, nóng, đỏ, đau (mụn nhọt, viêm tuyến vú, viêm khớp cấp. . ). 
  • Chỉ huyết: dùng khi xuất huyết do xung huyết như trĩ chảy máu, tiểu tiện ra máu do sỏi, . . . 
  • Đưa máu đi các nơi phát triển tuần hoàn bàng hệ: chữa viêm tắc động mạch, teo cơ cứng khớp. . . 
  • Điều hoà kinh nguyệt chữa bế kinh thống kinh, kinh nguyệt không đều. . . 
  • Một số có tác dụng giáng áp

Một số chú ý khi dùng thuốc hành huyết

  • Phối hợp với thuốc điều trị nguyên nhân. 
  • Phối hợp với thuốc hành khí để tăng tác dụng của thuốc hành huyết. 
  • Không nên dùng thuốc hành huyết cho phụ nữ có thai, đặc biệt cấm dùng thuốc phá huyết như Tam lăng, Nga truật, Hồng hoa, Tô mộc. . .