Phần âm gồm: Phế, vị, thận và tân dịch. Khi hư nhược có triệu chứng sau:
- Phế âm hư: Ho lâu ngày, ho ra máu, gò má đỏ, triều nhiệt, mồ hôi trộm. . .
- Vị âm hư: Miệng khát, môi khô, loét miệng lưỡi, chảy máu chân răng, vật vã trằn trọc, táo bón, sốt nhẹ...
- Thận âm hư: Đau nhức trong xương, đau lưng, ù tai, di tinh, di niệu, lòng bàn tay bàn chân nóng. . .
- Tân địch hao tổn: Da khô, lưỡi đỏ, rêu ít. . .mạch tế sác.
Âm hư thường có triệu chứng hư nhiệt, biểu hiện:
Người gầy, da khô nóng, lòng bàn tay bàn chân nóng, có cảm giác nóng trong người (bốc hoả), sốt về chiều hoặc đêm, đạo hãn, mất ngủ, di tinh di niệu, môi khô, lưỡi đỏ, mạch tế sác.
Đặc điểm thuốc bổ âm
- Đa số có vị ngọt, tính hàn, sinh tân dịch.
Tác dụng thuốc bổ âm
- Chữa rối loạn thần kinh thể ức chế giảm: Cao huyết áp, mất ngủ, di tinh, đau lưng ù tai...
- Chữa rối loạn thần kinh thực vật do lao: Ho lâu ngày, ho ra máu, gò má đỏ, triều nhiệt, đạo hãn (lao phổi)
- Chữa rối loạn chất tạo keo: Thấp khớp mãn, viêm khớp dạng thấp, nhức trong xương, hâm hấp sốt, khát nước. . . (thận âm hư)
- Trẻ đái dầm, ra mồ hôi trộm, có cơ địa dị ứng nhiễm khuẩn do hệ thần kinh chưa phát triển hoàn chỉnh: viêm phế quản mãn, viêm bàng quang mãn, hen. . .
- Chữa sốt kéo dài không rõ nguyên nhân. Y học cổ truyền cho rằng do thiếu tân dịch gây ra
Cách dùng
Dựa vào sự quy kinh mà chọn thuốc thích hợp với triệu chứng lâm sàng của người bệnh
Phối ngũ:
- Phối hợp với thuốc hành khí, kiện tỳ (trần bì, bạch truật) tránh nê trệ
- Phối hợp với bổ khí, bổ huyết để tăng tác dụng
Kiêng kỵ
- Dương hư, tỳ hư
Sa sâm
Bộ phận dùng
- Rễ của nhiều cây có họ thực vật khác nhau
Tính vị quy kinh
- Đắng ngọt, hơi hàn - Phế
Công năng chủ trị
- Dưỡng âm, thanh phế, tả hoả, chỉ khát
- Chữa ho khan, ho lâu ngày do phế âm hư
- Chữa ho có sốt đờm vàng (ho do phế nhiệt)
- Chữa sốt cao, sốt kéo dài, miệng khô khát, tiện bí
Liều dùng - cách dùng
- 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu
Kiêng kỵ
- Ho thuộc hàn không dùng
Mạch môn (Mạch môn đông, lan tiên, tóc tiên)
Bộ phận dùng
- Củ, bỏ lõi
Tính vị quy kinh
- Ngọt đắng, hơi hàn - Phế, vị
Công năng chủ trị
Thanh tâm, nhuận phế, dưỡng vị, sinh tân
- Chữa ho lao, ho ra máu do phế âm hư
- Chữa sốt cao khát nước, sốt cao gây chảy máu, táo bón do âm hư
- Lợi tiểu, lợi sữa: trị phù thũng, đái buốt, đái rắt, tắc sữa thiếu sữa
Liều dùng - cách dùng
- 6 - 12g/24h sắc, rượu
Kiêng kỵ
- Kỵ Khổ sâm
Thiên môn (Dây tóc tiên)
Bộ phận dùng
- Dùng củ, bỏ lõi
Tính vị quy kinh
- Ngọt đắng, đại hàn - Phế, thận
Công năng chủ trị
Thanh tâm nhiệt, giáng phế hoả, sinh tân dịch
- Chữa phế ung hư lao (áp se phổi), ho ra máu, nôn ra máu
- Chữa sốt cao mất tân dịch gây khát nước, đau họng, bí đại tiểu tiện, khát do bệnh đái đường
Liều dùng - cách dùng
- 6 - 12g/24h sắc, nấu cao, ngâm rượu
Kiêng kỵ
- Kỵ hùng hoàng, kiêng cá chép
Kỷ tử (Câu kỷ tử, khởi tử)
Bộ phận dùng
- Quả chín đỏ là tốt
- Vỏ rễ gọi là địa cốt bì có tác dụng lương huyết, tả hoả, thanh phế, dưỡng âm. Trị ho sốt, viêm phổi, viêm phế quản, ho ra máu, đái máu
- Lá nấu canh thịt ăn trị ho sốt, nấu với bồ dục lợn chữa liệt dương di tinh
Tính vị quy kinh
- Ngọt, bình - Phế, can, thận
Công năng chủ trị
Bổ can thận, nhuận phế
- Di tinh, đau lưng mỏi gối, nhức xương, miệng khát do thận âm hư
- Chữa ho lao, viêm phổi, mệt nhọc, gầy yếu do phế âm hư hoặc phế ung
- Chữa quáng gà, giảm thị lực do can huyết hư
Liều dùng - cách dùng
- 6 - 12g/24h sắc, ngâm rượu
Thạch hộc (Hoàng thảo, phong lan)
Bộ phận dùng
Thân của nhiều loài phong lan.
- Loại có đốt phía dưới phình rộng ra, phía trên nhỏ dài gọi là thạch hộc.
- Loại có thân và đốt kích thước trên dưới đều nhau gọi là hoàng thảo.
- Loại có vỏ vàng ánh, dài nhỏ như cái tăm gọi là kim thoa thạch hộc là tốt nhất
Tính vị quy kinh
Ngọt nhạt, hơi hàn (Bình) - Phế, vị, thận
Công năng chủ trị
Dưỡng âm, ích vị, sinh tân
- Chữa sốt làm mất tân dịch gây miệng khô, họng đau, khát nước, bệnh khỏi rồi mà người vẫn còn hư nhiệt (giai đoạn hồi phục của bệnh nhiễm khuẩn)
- Do tân dịch không đủ mà không muốn ăn, nôn, mắt nhìn kém, khớp xương sưng đau, mệt mỏi không có lực, giảm sinh lý
- Chữa táo bón do sốt cao, sốt kéo dài tân dịch giảm
Liều dùng - cách dùng
- 6 - 12g/24h sắc uống
Kiêng kỵ
- Bệnh ôn nhiệt chưa hoá khô táo không dùng (hư chứng mà không nóngkhông dùng)
- Kị ba đậu
Ngọc trúc (Uy di)
Bộ phận dùng
- Thân rễ
Tính vị quy kinh
- Ngọt, hơi hàn - Phế vị
Công năng chủ trị
Dưỡng âm, sinh tân, bổ khí huyết
- Chữa âm hư phát sốt, phiền khát, mồ hôi trộm, vị hoả ăn nhiều mau đói
- Chữa ho sốt do viêm phổi, phế quản
- Thuốc bổ dùng khi suy nhược cơ thể, mồ hôi ra nhiều, di tinh, di niệu
Liều dùng - cách dùng
- 6 - 12g/24h sắc uống
Bách hợp (Tỏi rừng)
Bộ phận dùng
- Củ bóc ra từng phiến gọi là tép dò
- Tránh nhầm với cây hoa loa kèn đỏ (tỏi voi), uống củ sẽ gây nôn
Tính vị quy kinh
- Đắng, hơi hàn - Tâm, phế
Công năng chủ trị
Nhuận phế, an thần, lợi tiểu
- Chữa ho lao, ho có đờm, viêm khí quản do phế nhiệt, phế hư
- Chữa hồi hộp, mất ngủ do sốt cao hay can hoả vượng
- Chữa phù thũng, bí đái, táo bón do thiếu tân dịch
Liều dùng - cách dùng
- 6 - 12g/24h sắc, bột
Kiêng kỵ
Trúng hàn (cảm lạnh)
Bạch thược (thược dược)
Bộ phận dùng
- Củ (rễ), màu trắng gọi bạch thược
Tính vị quy kinh
- Đắng chua, hơi hàn - Can, tỳ, phế
Công năng chủ trị
Bổ huyết, liễm âm, nhuận can, chỉ thống, lợi tiểu
- Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh, xích bạch đới lâu năm không khỏi
- Giảm đau: chữa tả lị đau bụng, đau lưng ngực, chân tay nhức mỏi. . .
- Tư âm giải biểu chữa người hư chứng bị cảm mạo, mồ hôi trộm
- Chữa tiểu tiện khó khăn, trị băng huyết (sao cháy)
Liều dùng - cách dùng
- 6 - 12g/24h sắc, bột, rượu
- Dùng sống để giảm đau, hư chứng mà cảm mạo
- Tẩm dấm, rượu sao để bổ huyết, điều kinh
- Sao cháy cạnh chữa băng huyết
Kiêng kỵ
- Trúng hàn, đau bụng đi tả
- Bạch thược phản lê lô