Thuốc thanh nhiệt chỉ huyết


  Đặc điểm: Các vị thuốc đa số tính hàn, lương. Quy kinh phế, can, đại trường
Tác dụng
 - Ho ra máu do viêm phổi
 - Sốt nhiễm khuẩn làm rối loạn thành mạch gây chảy máu:
Chảy máu cam, đại tiểu tiện ra máu, xuất huyết dưới da…
 - Chảy máu cam do cơ địa ở người trẻ
Vị thuốc
Trắc bách diệp (Trắc bá)
Biota orientalis Endl. = Thuja orientalis L., họ Trắc bách (Cupressaceae).
Bộ phận dùng:
- Cành lá gọi là trắc bách diệp
- Hạt gọi là bá tử nhân. Vị ngọt - Bình - Tâm thận. Dùng chữa mất ngủ, di tinh
Tính vị quy kinh: Đắng sáp, hàn - Phế can đại trường
Công năng chủ trị: Lương huyết chỉ huyết, táo thấp, lợi tiểu
 - Sao đen chỉ huyết chữa ho ra máu, chảy máu cam
 - Dùng sống chữa khí hư bạch đới do thấp nhiệt, lợi tiểu (viêm tiết niệu và sinh dục)
Liều dùng  - cách dùng: 6 - 12g/24h sắc uống
Hoè hoa
Bộ phận dùng:
- Nụ hoa hoè gọi là hoè mễ
- Quả hoè gọi là hoè giác, dùng chữa đại tiện ra máu. không dùng khi có thai vì làm sẩy thai
Tính vị quy kinh: Đắn, hàn - Can đại trường
Công năng chủ trị: Chỉ huyết, giải độc
 - Sao cháy (chỉ huyết): Chữa ho ra máu, thổ huyết, máu cam, đại tiểu tiện ra máu, trĩ chảy máu, băng huyết
 - Sao vàng (giải độc và hạ áp): Làm bền thành mạch (Rutin)chữa cao huyết áp, trị mụn nhọt, viêm họng, viêm mắt
Liều dùng  - cách dùng: 6 - 12g/24h sắc, hãm uống
Cỏ nhọ nồi (Hạn liên thảo, cỏ mực)
Bộ phận dùng: Toàn cây tươi hoặc khô
Tính vị quy kinh: Ngọt chua-  mát - Can, thận
Công năng chủ trị: Chỉ huyết, giải độc, bổ thận
 - Chữa chảy máu cam, đại tiểu tiện ra máu, trĩ, rong kinh rong huyết, sốt xuất huyết (vừa hạ sốt vừa cầm máu)
 - Chữa ho viêm họng, mụn nhọt
 - Làm mạnh gân cốt, đen râu tóc, răng lung lay
Liều dùng  - cách dùng: 6 - 12g/24h sắc, giã sống vắt nước uống, bã đắp và thái dương, gan bàn chân hoặc buộc vào cổ tay
Hạt mào gà
 - Cây mào gà trắng Celosia argentea L., họ Rau dền (Amaranthaceae)
 - Cây mào gà đỏ Celosia cristata L., họ Rau dền (Amaranthaceae)
Bộ phận dùng:
- Hạt cây mào gà trắng gọi là thanh tương tử
- Hạt cây mào gà đỏ gọi là kê quan hoa
Tính vị quy kinh:
- Thanh tương tử: Đắng, hơi hàn - Can để tả hoả
- Kê quan hoa: Ngọt, mát – Can, đại trường để chỉ huyết
Công năng chủ trị: Thanh nhiệt chỉ huyết, tả can hoả
 - Chữa xích bạch lị, trĩ chảy máu, thổ huyết, nục huyết, tử cung xuất huyết
 - Khứ phong nhiệt, thanh can hoả, sáng mắt: chữa phong nhiệt làm đau mắt đỏ
Liều dùng  - cách dùng: 4 - 12g/24h sắc, bột
Kiêng kỵ:
- Người có đồng tử mở rộng không dùng thanh tương tử
- Người có tích trệ không dùng kê quan hoa