Định nghĩa
Thuốc thanh nhiệt giải độc là những vị thuốc dùng để chữa các chứng bệnh do hoả độc, nhiệt độc gây ra
Đặc điểm
Tác dụng
- Trị mụn nhọt, chốc lở, dị ứng. . .
- Trị ho do phế nhiệt (viêm đường hô hấp): viêm họng, viêm amidan, viêm phổi, viêm phế quản, viêm thanh quản. . .
- Hạ sốt do nhiễm khuẩn
- Chữa viêm cơ, viêm tai giữa, viêm mắt, viêm vú, chữa các vết thương. . .
Cách dùng
Để tránh kháng thuốc và giảm liều dễ gây mệt (háo), khi kê đơn số vị thuốc ít nhất là 2 và nhiều nhất là 4
Phải phối hợp với các thuốc chữa triệu chứng
- Để chống viêm phối hợp thuốc hoạt huyết
- Để hạ sốt phối hợp thuốc tả hoả, nhuận tràng, lợi niệu
- Để simh tân, chống tái phát phối hợp thuốc lương huyết
Kiêng kỵ
- Tỳ vị hư hàn, mụn nhọt đã vỡ
VỊ THUỐC
Kim ngân (Nhẫn đông)
Bộ phận dùng
- Nụ hoa (kim ngân hoa ), cành lá (kim ngân đằng)
Tính vị quy kinh
- Ngọt, hàn - Phế, vị, tâm, tỳ
Công năng chủ trị
Giải độc, táo thấp
- Trị mụn nhọt, dị ứng, viêm vú, ho do phế nhiệt, hạ sốt
- Chữa lị trực khuẩn, đại tiểu tiện ra máu, đái buốt đái rắt
- Chữa đau khớp (dùng cành lá)
Liều dùng - cách dùng
- 12 - 16g khô, 20 - 50g tươi/24h sắc uống
Bồ công anh
Bộ phận dùng
- Lá tươi hoặc khô
Tính vị quy kinh
- Đắng, ngọt, hàn - Can, vị
Công năng chủ trị
Giải độc, táo thấp, lợi niệu
- Trị mụn nhọt, dị ứng, viêm mắt, tràng nhạc (phối hợp với hạ khô thảo), viêm vú (lá tươi giã vắt nước uống, bã đắp nơi vú sưng đau)
- Trị đái buốt, đái rắt, phù do viêm đường tiết niệu
- Chữa đau dạ dày, ăn kém tiêu
Liều dùng - cách dùng
- 10 - 20g khô, 50 - 100gtươi/24h sắc uống hoặc giã đắp
Xạ can (Rẻ quạt)
Bộ phận dùng
- Rễ, hơi có độc (gây bỏng niêm mạc)
Tính vị quy kinh
- Đắng, hàn - Can, phế
Công năng chủ trị
Giải độc, lợi niệu
- Ho do phế nhiệt, hạ sốt, trị mụn nhọt, tràng nhạc, sưng vú, thống kinh
- Chữa phù, bí đại tiểu tiện
Liều dùng - cách dùng
- 3 - 6g/24h sắc uống, bột
Sài đất (Cúc nháp, húng trám, cúc dại)
Bộ phận dùng
- Toàn cây tươi hoặc khô, thường dùng tươi
Tính vị quy kinh
- Đắng, mát - Can, phế, thận
Công năng chủ trị
Thanh nhiệt giải độc
- Chữa mụn nhọt, rôm sảy, dị ứng, viêm vú, viêm mắt, viêm cơ viêm khớp. . .
Liều dùng - cách dùng
- 25 - 30g khô, 100g tươi/24h sắc uống, nấu nước tắm
Rấp cá (Diếp cá, ngư tinh thảo)
Bộ phận dùng
- Toàn cây tươi hoặc khô
Tính vị quy kinh
- Cay, hàn - Phế. Hơi có độc (làm phồng da)
Công năng chủ trị
Giải độc, táo thấp
- Trị mụn nhọt, áp xe phổi (phế ung), viêm mắt do trực khuẩn mủ xanh (lá tươi giã, đắp mắt), trĩ chảy máu (uống và xôngrửa)
- Chữa đái buốt, đái rắt do viêm bàng quang, niệu đạo
Liều dùng - cách dùng
- 10 - 20gkhô, 40 - 60gtươi/24h sắc uống, đắp, xông rửa
Liên kiều
Bộ phận dùng
- Quả chín (lão kiều), quả xanh (thanh kiều)
Tính vị quy kinh
- Đắng, hàn - Đởm, đại tràng, tam tiêu
Công năng chủ trị
Giải độc, táo thấp
- Trị sốt cao, vật vã mê sảng, mụn nhọt, sưng vú, tràng nhạc, ổ gà
- Trị đái buốt, đái rắt do viêm bàng quang, niệu đạo
Liều dùng - cách dùng
- 10 - 30g/24h sắc uống hoặc rửa
Sâm đại hành (sâm cau, tỏi lào, tỏi đỏ)
Bộ phận dùng
- Củ tươi hoặc khô
Tính vị quy kinh
- Ngọt, nhạt, mát - Phế, can, thận
Công năng chủ trị
Giải độc, bổ huyết
- Chữa các bệnh ngoài da: mụn nhọt, chốc lở, tràm nhiễm khuẩn, viêm da có mủ, tổ đỉa vẩy nến. . .
- Chữa phế nhiệt sinh ho: viêm họng cấp và mãn
- Chữa thiếu máu (huyết hư): da xanh, mệt mỏi
Liều dùng - cách dùng
- 4 - 12gkhô, 12 - 30gtươi/24h sắc, bột, viên, ngâm rượu
Mỏ quạ (Hoàng lồ, Vàng lồ, Xuyên phá thạch)
Bộ phận dùng
- Lá, rễ.
Công dụng
- Chữa thương phần mềm
Liều dùng - cách dùng
- Lá tươi rửa sạch, giã nhỏ đắp vào vết thương, băng lại, mỗi ngày rửa và thay băng một lần. Rửa bằng nước lá Trầu không. Thường dùng kết hợp với một số vị thuốc khác.
- Rễ làm thuốc khứ phong, hoạt huyết, phá ứ, chữa ứ tích lâu năm, phụ nữ bế kinh, ngày dùng 10 - 30g rễ dưới dạng thuốc sắc.