Định nghĩa:
Thuốc
giải thử là những vị thuốc dùng để chưã các chứng bệnh do thử (nắng) gây ra
Thử
hay kết hợp với nhiệt gây các chứng thử nhiệt
Thử
còn kết hợp với thấp gây các chứng thử thấp.
Do đó chia thuốc giải thử thành 2 loại:
- Thuốc thanh
nhiệt giải thử: Chữa các chứng thử nhiệt
- Thuốc ôn tán thử thấp: Chưã các chứng thử
thấp
Thuốc thanh nhiệt giải thử
Đặcđiểm: Thường có
tính hàn hoặc bình, quy kinh vị.
Tác dụng:
- Chữa sốt cao mùa hè (thương thử): Sốt
cao, tự ra mồ hôi, phiền khát, thích uống nước, nhức đầu chóng mặt, nước tiểu
ít, ngắn, đỏ
- Trị say nắng (trúng thử): Nhẹ
thì hoa mắt chóng mặt, nặng thì đột nhiên hôn mê bất tỉnh, thở khò khè, ra mồ
hôi lạnh, chân tay quyết lạnh
Các vị thuốc:
Lá sen (Hà diệp)
Bộ phận dùng: Lá tươi hoặc khô của cây hoa sen
Tính
vị quy kinh: Đắng, bình
- Can, tỳ, vị
Công năng chủ trị: Thanh nhiệt giải thử, thăng phát tỳ dương
- Chữa sốt cao mùa hè, say nắng
- Chữa ỉa chảy do tỳ hư, ỉa chảy do thử thấp
- Cầm máu (saocháy): chảy máu cam, đại tiểu
tiện ra máu, rong kinh, rong huyết. . .
- Chống béo phì (lá hãm uống hoặc tro lá sen
uống có tác dụng làm giảm cholesteron/huyết)
- An thần (có Nuciferin làm dịu, ức chế thần
kinh trung ương): phối hợp với lá vông chữa hồi hộp mất ngủ
Liều dùng - cách dùng: 15 - 20g/24h
sắc, hãm uống
Dưa hấu (Tây qua)
Bộ phận dùng: Nước ép quả dưa hấu
Tính vị quy
kinh: Ngọt, hàn - Tâm,
vị
Công năng chủ trị: Giải thử, sinh tân, lợi niệu
- Chữa say nắng, khát nước, chữa phù
- Say rượu
Liều dùng - cách dùng: 1/2 - 1quả/24h
ép nước uống
Kiêng kỵ: Tỳ hư
6.3. Thuốc ôn
tán thử thấp
Đặc điểm: Đa số có vị cay, tính ôn, quy kinh phế, vị. Đều làm ra
mồ hôi.
Tác dụng:
- Chữa cảm lạnh mùa hè do đi nắng gặp mưa, hoặc
tắm lạnh gây sốt, sợ lạnh, đau đầu, không
có mồ hôi
- Chữa rối
loạn tiêu hoá mùa hè do ăn uống đồ lạnh gây nôn mửa, ỉa chảy, ngực bụng đầy tức,
khát nước, ra mồ hôi, gọi là ỉa chảy do lạnh hay chứng hoắc loạn
Các vị
thuốc
Hương nhu
- Hương nhu trắng (é lớn lá)
Ocimum gratissimum L. ,
họ Bạc hà - Lamiaceae.
- Hương nhu tía (é tía).
Ocimum sanctum L. , họ
Bạc hà - Lamiacea.
Bộ phận dùng: Toàn cây của cây hương nhu trắng và
tía
Tính vị quy kinh: Cay - Ôn - Phế, vị
Công năng chủ trị: giải thử, phát hãn giải biểu, lợiniệu,
điều hoà tỳ vị
- Chữa cảm lạnh mùa hè, phối hợp với thuốc
giải biểu chữa cảm phong hàn. Có thể nói hương nhu dùng chữa cảm mạo 4 mùa
- Chữa ỉa chảy do lạnh (hoắc loạn)
- Chữa phù và làm thuốc trị hôi miệng (sắc lấy
nước súc miệng)
Liều dùng - cách dùng: 3
- 8g/24h sắc uống, súc miệng
Kiêng kỵ: Âm hư, khí hư
Hoắc hương
Bộ phận dùng: Toàn cây khô
Tính vị quy kinh: Cay, ôn - Phế, vị
Công năng chủ trị: Hành khí, giải thử
- Chữa cảm lạnh mùa hè, trị hoắc loạn
- Chữa đau bụng chậm tiêu, rối loạn tiêu hoá
do khí trệ
Liều dùng - cách dùng: 6
- 12g/24h sắc uống, tán bột
Bạch biển đậu (Đậu ván trắng)
Bộ phận dùng: Hạt, thu hái khi quả chín
Tính vị quy kinh: Ngọt, ôn - Tỳ, vị
Công năng chủ trị: Kiện tỳ, hoá thấp,
sinh tân dịch
- Chữa ỉa chảy mùa hè, ỉa chảy mãn do tỳ hư
- Làm bớt khát nước do đái đường (tiêu khát )
- Giải ngộ độc rượu, nhân ngôn (thạch tín - As2O3)
Liều dùng - cách dùng: 8
- 16g/24h sắc, tán b
Thanh hao hoa vàng (thanh cao)
Artemisia annua L. , họ Cúc - Asteraceae.
Không dùng cây
thanh hao chổi xuể Baeckea frutescens L. , họ Sim - Myrtaceae, dùng cành để cất tinh
dầu, làm chổi quét nhà, hoặc câyThanh cao Artemisia carvifolia Wall. = Artemisia
apiacea Hance, họ Cúc - Asteraceae.
Bộ phận dùng: Toàn cây thu hái khi đang ra hoa
của cây thanh hao hoa vàng, hoa trắng
Tính vị quy kinh: Đắng, hàn - Can, thận
Công năng chủ trị: Thanh thử tịch uế, trừ âm phận phục
nhiệt
- Chữa cốt
chưng, lao nhiệt, mồ hôi trộm
- Chữa cảm sốt,
sốt rét, sốt không có mồ hôi, sốt do bệnh phổi thương hàn
- Chữa vàng da, ăn không ngon, chóng tiêu, mệt
mỏi cơ thể và trí não
- Cầm máu: chữa chảy máu cam, đại tiện ra máu
- Dùng ngoài trị mụn nhọt, lở ngứa
Liều dùng - cách dùng: 6
- 20g/24h sắc uống
Hiện
nay đã chiết được Artemisinin là một ancaloid có tác dụng diệt kí sinh trùng
sốt rét thể vô tính trong hồng cầu: Viên 0,25g
* Chữa sốt rét cấp do P. fanciparum
và P. vivax. Uống 5 ngày liền theo công thức sau: 42222 (ngày đầu 4v, các ngày
sau 2v/24h)
* Phòng sốt rét, trước và sau khi ở
vùng sốt rét. Uống 2v/l/tuần (1tuần trước và 4 tuần sau khi ở vùng sốt rét)
Kiêng kỵ: Tỳ hư không dùng