Thuốc khứ ứ chỉ huyết


  Tác dụng
 - Chảy máu do sang chấn
 - Chảy máu đường tiêu hoá: Chảu máu dạ dày, ruột, trĩ…
 - Sỏi tiết niệu gây đái ra máu
 - Ho ra máu, chảy máu cam
 - Rong kinh, rong huyết
  Vị thuốc:

Tam thất (Sâm tam thất, Kim bất hoán)
 Panax notoginseng (Burk. ) F. H. Chen = Panax pseudo - ginseng Wall, họ Nhân sâm (Araliaceae).
 - Thổ tam thất (Tam thất giả): Rễ củ được dùng làm Bạch truật nam. Gynura pseudochina DC. = Cacalia bulbosa Lour. , họ Cúc (Asteraceae)
 - Tam thất nam: là thõn rễ cõy Stahlianthus thoreli Gagnep., họ Gừng (Zingiberaceae).
 - Khương tam thất (Tam thất gừng): là thân rễ của cây Kaempferia rotunda L. , họ Gừng (Zingiberaceae). Được dùng ở Việt Nam và Trung Quốc chữa đau xương, nôn ra máu, rong kinh.
Bộ phận dùng: Rễ (củ).          Loại 1: 5 - 6củ/100g.
                                       Loại 2: 14 - 16 củ/100g
                                       Loại 3: 22 - 24củ/100g
Tính vị quy kinh: Ngọt đắng, ấm - Can vị
Công năng chủ trị: Khứ ứ chỉ huyết, chỉ thống
 - Chữa ho ra máu, thổ huyết, lị ra máu, chảy máu dạ dày
 - Chữa sang chấn tụ máu
 - Chữa rong kinh, rong huyết, dùng cho phụ nữ sau đẻ (trục huyết ứ, sinh huyết mới)
 - Giảm đau do sang chấn, mụn nhọt, đau dạ dày, đau do khí trệ, thống kinh, đau khớp
 - Bồi bổ cơ thể không kém nhân sâm, dùng thay thế nhân sâm nên gọi là nhân sâm tam thất hay sâm tam thất
 - Bột rắc vết thương để cầm máu
Liều dùng  - cách dùng: 4 - 12g/24h sắc, bột
Bách thảo sương (Nhọ nồi)
Pulvis Fumi Carbonisatus
Bộ phận dùng: Chất mịn đen bám vào đáy nồi đun bằng rơm rạ, cỏ khô
Tính vị quy kinh: Cay, ấm - Phế vị đại trường
Công năng chủ trị: Chỉ huyết
 - Đi ngoài ra máu (tả lị ra huyết): bách thảo sương  hoà vào nước cháo nóng
 - Chảy máu cam (thổi vào mũi), chảy máu chân răng (sát vào chân răng)
 - Động thai ra máu: bách thảo sương  hoà vào thuốc thang đã sắc
Liều dùng  - cách dùng: 2 - 4g/24h bột
Ngó sen (Ngẫu tiết)
Bộ phận dùng: Thân rễ cây hoa sen
Tính vị quy kinh: Đắng chát, bình - Tâm can vị
Công năng chủ trị: Khứ ứ chỉ huyết
 - Chữa ho ra máu, thổ huyết, máu cam
 - Đại tiểu tiện ra máu, rong kinh, rong huyết
Liều dùng  - cách dùng: 6 - 12g/24h sao đen sắc uống
Bạch cập
Bletilla hyacinthina R. Br. = Bletilia striata (Thumb. ) Reichb. f., họ Lan (Orchidaceae).
Bộ phận dùng: Thân rễ (củ)
Tính vị quy kinh: Đắng, bình - Phế
 - Chữa ho ra máu, chảy máu cam, nôn ra máu do viêm loét dạ dày tá tràng, lị ra máu, đau mắt đỏ
 - Đắp ngoài trị mụn nhọt, bỏng lửa
Liều dùng  - cách dùng: 4 - 12g/24h sắc, bột
Huyết dư
 Crinis carbonisatus
Bộ phận dùng: Tóc người rửa sạch, đốt tồn tính thành than
Tính vị quy kinh: Đắng, bình (hơi ấm) - Tâm can thận
Công năng chủ trị: Chỉ huyết, hoạt huyết
 - Chữa thổ huyết, máu cam, đại tiểu tiện ra máu, bí đái
 - Nấu cao dán nhọt làm chóng lên da non
Liều dùng  - cách dùng: 6 - 12g/24h bột
Tông lư (bẹ móc)
 Trachycarpus fortunei H. Wendl. Họ dừa (Palmae)
Bộ phận dùng: Cuống lá cây móc
Tính vị quy kinh: Đắng sáp, bình - Phế can đại trường
Công năng chủ trị: Chỉ huyết
Chữa nôn ra máu, máu cam, lị ra máu, rong huyết
Liều dùng  - cách dùng: 4 - 12g/24h sắc uống
Bồ hoàng (cỏ nến) – Trung quốc
Typha orientalis presb; = Typha angustifolia L. Họ hương bồ (Typhaceae)
Bộ phận dùng: Phấn hoa đực của cây cỏ nến
Tính vị quy kinh: Cay, ấm (bình) - Tâm can
Công năng chủ trị: Hoạt huyết, chỉ huyết, tiêu viêm, lợi tiểu
 - Dùng sống (hoạt huyết, lợi tiểu, tiêu viêm): Dùng trị bế kinh, thống kinh, đau do chấn thương, trị mụn nhọt, viêm tai giữa, loét miệng, tiểu tiện khó khăn
 - Sao đen (chỉ huyết): Trị thổ huyết, máu cam, ho ra máu, đái ra máu
Liều dùng  - cách dùng: 4 - 12g/24h . Sống để hoạt huyết, sao đen đế cầm máu
 (có thể không cần sao đen vẫn cầm máu)